1 Sàn chứng khoán là gì? 2 Sàn chứng khoán tiếng Anh là gì? 3 Nguồn gốc sàn giao dịch chứng khoán; 4 Sàn chứng khoán giao dịch từ mấy giờ? 5 Sàn chứng khoán có sập không? 5.1 Lượt truy cập của sàn giao dịch quá lớn; 5.2 Giá giảm mạnh/bán tháo; 5.3 Có dấu hiệu lừa đảo
1. Một số thuật ngữ Tiếng Anh về giao dịch thanh toán bệnh khoán. 1. Bản cáo bạch (Prospectus): lúc kiến thiết triệu chứng khân oán ra sức chúng, công ty tạo phải công bố cho tất cả những người cài chứng khoán các báo cáo về phiên bản thân công ty, nêu rõ đầy đủ khẳng
Đang xem : Lên sàn chứng khoán tiếng anh là gì . Thật ra nói cho đúng thì phải gọi sự kiện này là niêm yết (listing). Đó là việc đưa cổ phiếu của một tổ chức lên giao dịch (trading) tại một sở giao dịch tập trung (stock exchange) nào đó.
Sàn chứng khoán trong tiếng Anh là : Stock exchange. Đọc thêm: Ngày giao dịch không hưởng quyền và ngày đăng ký cuối cùng là gì? Stock exchange được phát âm trong tiếng anh là: /ˈstɑk ɪksˌtʃeɪndʒ/ Các từ đồng nghĩa với Stock exchange
Do đó những công ty được lên sàn chứng khoán là những công ty có độ uy tín. Lên sàn chứng khoán là một cách thức quảng bá sự uy tín, chất lượng của doanh nghiệp trên thị trường. Qua đó tạo cơ hội hợp tác và phát triển sản xuất - kinh doanh.Tạo tính thanh khoản cho
. 1. Bản cáo bạch ProspectusKhi phát hành chứng khoán ra công chúng, công ty phát hành phải công bố cho người mua chứng khoán những thông tin về bản thân công ty, nêu rõ những cam kết của công ty và những quyền lợi của người mua chứng khoán... để trên cơ sở đó người đầu tư có thể ra quyết định đầu tư hay không. Tài liệu phục vụ cho mục đích đó gọi là Bản cáo bạch hay Bản công bố thông Bán cổ phần khơi mào Equity carve outHoạt động bán cổ phần khơi mào, còn gọi là chia tách một phần, xảy ra khi công ty mẹ tiến hành bán ra công chúng lần đầu một lượng nhỏ dưới 20% cổ phần của công ty con mà nó nắm hoàn toàn quyền sở đang xem Sàn chứng khoán tiếng anh là gì3. Bán khống Short SalesTrong tài chính, Short sales hay Short selling hoặc Shorting là một nghiệp vụ trên thị trường tài chính được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận thông qua giá chứng khoán Bán tháo Bailing outBailing out- bán tháo- chỉ việc bán nhanh bán gấp một chứng khoán hay một loại hàng hóa nào đó bất chấp giá cả, có thể bán với mức giá thấp hơn rất nhiều so với khi mua vào, như một biện pháp cứu vãn thua lỗ hơn nữa khi chứng khoán hay mặt hàng này đang theo chiều rớt giá trên thị trường. Với thị trường chứng khoán, mọi thông tin đều là tài nguyên quí giá, thì chỉ cần một tín hiệu "không lành" đã có thể gây lên hiện tượng bán Báo cáo tài chính Financial statementBáo cáo tài chính là các bản ghi chính thức về tình hình các hoạt động kinh doanh của một doanh Bảo lãnh UnderwriteBảo lãnh là thuật ngữ tài chính chỉ việc một người hoặc một tổ chức chấp nhận rủi ro mua một loại hàng hóa giấy tờ nào đó để đổi lấy cơ hội nhận được món lời Bẫy giảm giá Bear trapBẫy giảm giá được hình thành dưới dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu giảm giá sau một đợt tăng liên Bẫy tăng giá Bull trapBẫy tăng giá được hình thành dưới dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu tăng giá sau một đợt sụt giảm liên Biên an toàn Margin of safetyLà một nguyên lý đầu tư trong đó nhà đầu tư chỉ mua chứng khoán khi giá thị trường thấp hơn nhiều so với giá trị nội tại của chứng khoán đó. Nói cách khác, khi mức giá thị trường thấp hơn nhiều so với mức giá nội tại mà nhà đầu tư xác định thì khoảng chênh lệch giữa hai giá trị này được gọi là biên an Bù trừ chứng khoán và tiền ClearingBù trừ chứng khoán và tiền là khâu hỗ trợ sau giao dịch chứng Các khoản đầu tư ngắn hạn Short Term InvestmentsCác khoản đầu tư ngắn hạn là một tài khoản thuộc phần tài sản ngắn hạn nằm trên bảng cân đối kế toán của một công thêm Chi Tiết Phiên Bản Cập Nhật 7, Tổng Hợp Các Thay Đổi Bản Cập Nhật 712. Cầm cố chứng khoán Mortgage stockCầm cố chứng khoán là một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trên cơ sở hợp đồng pháp lý của hai chủ thể tham gia, trong đó quy định rõ giá trị chứng khoán cầm cố, số tiền vay, lãi suất và thời hạn trả nợ, phương thức xử lý chứng khoán cầm Chênh giá mở cửa thị trường Opening gapTrong giao dịch cổ phiếu chênh giá mở cửa thị trường là hiện tượng giá mở cửa chênh lệch rất lớn so với giá đóng cửa ngày hôm trước, thông thường là do những thông tin đặc biệt tốt hoặc đặc biệt xấu trong thời gian thị trường đóng Chênh lệch giá đặt mua/bán Bid/Ask spreadChênh lệch giá đặt mua/đặt bán là mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán của cùng một giao dịch cổ phiếu, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, tiền tệ.15. Chỉ số A-D Advance - Decline IndexChỉ số A-D là chỉ số xác định xu hướng thị Chứng khoán SecurityChứng khoán là các loại giấy tờ có giá và có thể mua bán trên thị trường, gọi là thị trường chứng khoán, khi đó chứng khoán là hàng hóa trên thị trường Chứng khoán phái sinh DerivativesChứng khoán phái sinh derivatives là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu, nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi Cổ phần ShareCổ phần là khái niệm chỉ các chứng nhận hợp lệ về quyền sở hữu một phần đơn vị nhỏ nhất của doanh nghiệp nào Cổ phiếu lưu hành trên thị trường Outstanding sharesCổ phiếu lưu hành trên thị trường là số cổ phần hiện đang được các nhà đầu tư nắm giữ, bao gồm cả các cổ phiếu giới hạn được sở hữu bởi nhân viên của công ty hay cá nhân khác trong nội bộ công Cổ phiếu phổ thông Common stockCổ phiếu thường hay còn gọi là cổ phiếu phổ thông là loại chứng khoán đại diện cho phần sở hữu của cổ đông trong một công ty hay tập đoàn, cho phép cổ đông có quyền bỏ phiếu và được chia lợi nhận từ kết quả hoạt động kinh doanh thông qua cổ tức và/hoặc phần giá trị tài sản tăng thêm của công ty theo giá thị trường.
Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn về Sàn chứng khoán trong tiếng anh , cách dùng và các ví dụ nhé !!! 1. Định nghĩa Sàn giao dịch chứng khoán là một hình thức giao dịch cung cấp cho người môi giới cổ phiếu và người mua bán cổ phiếu một nền tảng và các phương tiện sử dụng để trao đổi và mua bán các loại cổ phiếu, trái phiếu như các loại chứng khoán khác. hình ảnh chứng khoán Sàn chứng khoán trong tiếng Anh là Stock exchange Stock exchange được phát âm trong tiếng anh là /ˈstɑk ɪksˌtʃeɪndʒ/ Các từ đồng nghĩa với Stock exchange securities exchange /sɪˈkjʊərətiz ɪksˈtʃeɪndʒ/ sàn giao dịch chứng khoán bours UK/bɔːs/ US /bɔːrs/ sở giao dịch chứng khoán Các bạn có thể tìm cách phát âm chuẩn nhất trên các trang từ điển và các video trên mạng xã hội để có thể luyện tập nhiều hơn và phát âm thật chuẩn nhé! sàn giao dịch chứng khoán Một số từ liên quan Người chơi cổ phiếu, có 2 loại investors nhà đầu tư, và speculators người đầu cơ đầu tư cổ phiếu là invest, danh từ là investment lên sàn nếu một công ty lên sàn thì có thể gọi là “go public”, các công ty đã niêm yết trên sàn giao dịch gọi là “listed companies”.. Lãi interest rate đa số là trái phiếu, chứ cổ phiếu thì chỉ có “capital gain” và “dividend” stock controller kiểm soát chứng khoán stock count số chứng khoán stock cubekhối cổ phiếu stock dividend cổ tức bằng cổ phiếu stock exchangesàn giao dịch chứng khoán Stock Exchange Automated Quotation System Hệ thống báo giá tự động của Sở giao dịch chứng khoán Stock Exchange Trading Service Sở Giao dịch Chứng khoán Dịch vụ stock fundquỹ chứng khoán stock in hand cổ phiếu trong tay hình ảnh sàn giao dịch chứng khoán 2. Các ví dụ về Stock exchange The US stock exchange originally planned to launch the SDX blockchain-based exchange in the first half of 2017. Sàn giao dịch chứng khoán Mỹ ban đầu đã lên kế hoạch ra mắt sàn giao dịch dựa trên blockchain SDX vào nửa đầu năm 2017. Race is happening around the world for fully regulated stock exchanges. Cuộc đua đang diễn ra trên khắp thế giới cho các sàn giao dịch chứng khoán được mã hóa đầy đủ được quy định. Consultation will incorporate the proposed Scotland-based Impact Report Requirements. Việc tham vấn sẽ đưa vào các Yêu cầu về Báo cáo Tác động đối với sàn giao dịch chứng khoán có trụ sở tại Scotland được đề xuất. The proposed US-based, global facing, impact-focused stock exchange will be a stock exchange built specifically for impact investments, defined by the Global Impact Investing Network as those “made into companies, organisations, and funds with the intention to generate a measurable, beneficial social or environmental impact alongside a financial return.” Sàn giao dịch chứng khoán tập trung vào tác động, đối mặt với toàn cầu, có trụ sở tại Mỹ được đề xuất sẽ là một sàn giao dịch chứng khoán được xây dựng đặc biệt cho các khoản đầu tư có tác động, được Mạng lưới Đầu tư Tác động Toàn cầu định nghĩa là những sàn giao dịch “được thực hiện bởi các công ty, tổ chức và quỹ với ý định tạo ra một , tác động xã hội hoặc môi trường có lợi cùng với lợi tức tài chính. ” The proposed new exchange, being built by Project Heather, is designed to make a positive impact on society and our global home. Sàn giao dịch mới được đề xuất, do Dự án Heather xây dựng, được thiết kế để tạo ra tác động tích cực đến xã hội và ngôi nhà toàn cầu của chúng ta. Tehran Stock Exchange passes million points for first time Sàn giao dịch chứng khoán Tehran lần đầu tiên vượt qua triệu điểm Iran’s stock market is benefitting from growing interest in its potential for capital generation with other parts of the country’s economy—including property, gold, cars and forex—laid low by US sanctions and impacts of the coronavirus COVID-19 pandemic. Thị trường chứng khoán của Iran đang được hưởng lợi từ sự quan tâm ngày càng tăng đến tiềm năng tạo vốn của nó với các bộ phận khác của nền kinh tế đất nước – bao gồm tài sản, vàng, ô tô và ngoại hối – được hạ thấp bởi các lệnh trừng phạt của Mỹ và tác động của đại dịch coronavirus COVID-19 The long-term stock exchange was launched today, years after its formation. Sở giao dịch chứng khoán dài hạn đã ra mắt ngày hôm nay, sau nhiều năm hình thành. Trading floor will be open for all the shares listed in the United States to meet the criteria in the goal of the exchange is designed to provide shareholders and other stakeholders insight on the strategies, practices, plans and their long-term measures. Sàn giao dịch sẽ mở cửa cho tất cả các cổ phiếu niêm yết tại Hoa Kỳ đáp ứng tiêu chí năm mục tiêu của sàn giao dịch được thiết kế để cung cấp cho các cổ đông và các bên liên quan khác cái nhìn sâu sắc về các chiến lược, thông lệ, kế hoạch và biện pháp dài hạn của họ The exchange was supposed to launch toward the end of the first quarter, but the pandemic extended the timeline. Sàn giao dịch dự kiến sẽ ra mắt vào cuối quý đầu tiên, nhưng đại dịch đã kéo dài thời gian. Ries said the ultimate goal is the trading platform will be public Ries cho biết, mục tiêu là cuối cùng sàn giao dịch sẽ được công khai Trên đây là một phần kiến thức về sàn chứng khoán và một số từ liên quan đến nó trong tiếng anh . Chúc các bạn học tập thật tốt trên Study Tiếng Anh
Là một phần quan trọng của nền kinh tế toàn cầu, thị trường chứng khoán là động lực thúc đẩy các hoạt động giao dịch và phát triển kinh doanh. Chúng ta có lẽ đều đã nghe nói về giao dịch chứng khoán, nhưng không phải ai cũng hiểu toàn bộ quy trình hoạt động diễn ra như thế nào. Trong bài viết hướng dẫn này, chúng tôi sẽ giúp bạn nắm bắt khái niệm và trả lời mọi câu hỏi phổ biến liên quan đến sàn giao dịch chứng khoán, phân loại, cách thức hoạt động và hỗ trợ các nhà giao dịch, viết bao hàm các chủ đề sauCác sàn giao dịch chứng khoán là gì?Lịch sử thị trường chứng khoánCách các sàn giao dịch chứng khoán quốc tế và các sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam vận hànhChức năng của các sàn chứng khoán là gì?Những thành phần quan trọng trên thị trường chứng khoán quốc tế và các sàn chứng khoán tại Việt NamThị trường sơ cấp và thứ cấpCác loại Sàn giao dịch chứng khoánSàn giao dịch chứng khoán và IPOCác sàn giao dịch chứng khoán uy tín trên thế giớiĐâu là những sàn chứng khoán uy tín tại Mỹ?Làm thế nào để đầu tư vào thị trường chứng khoán?Ưu và nhược điểm của các sàn giao dịch chứng khoánCác câu hỏi thường gặp về sàn giao dịch chứng khoánSở giao dịch chứng khoán là một tổ chức cho phép các nhà đầu tư và nhà giao dịch thực hiện giao dịch với chứng khoán. Tại đây cung cấp quyền kiểm soát đối với những người tham gia, cũng như đảm bảo tính công bằng và tốc độ giao dịch. Mỗi giao dịch đã hoàn thành đều phải đăng nhiều cách phân loại sàn giao dịch khác nhau. Về cơ bản, chúng khác biệt bởi các đặc điểm sauCác loại hàng hóa. Ngoài các sàn giao dịch chứng khoán còn có các nền tảng giao dịch hàng hóa, tiền điện tử và tiền pháp định. Sàn giao dịch chứng khoán cho phép người tham gia giao dịch chứng khoán. Trên các sàn giao dịch hàng hóa, các hàng hóa thực nông sản, dầu, khí đốt, kim loại quý được đưa vào xử lý. Bên cạnh đó là thị trường phái sinh - nơi các công cụ tài chính công nghiệp kỳ hạn, quyền chọn, được giao thức tham gia. Có hai loại sàn giao dịch chứng khoán - mở và đóng. Trên các sàn giao dịch mở, giao dịch được tiến hành bởi người bán, thành viên sàn giao dịch và người mua. Trên các sàn giao dịch đóng cửa, chỉ thành viên của sàn giao dịch chứng khoán mới có quyền giao chức. Hầu hết các sàn giao dịch hiện hành là các công ty cổ phần. Các sàn giao dịch cũng có thể thuộc kiểu hỗn hợp nếu cổ đông là nhà nước ngoài các công ty tư trò trong thương mại thế giới. Thị trường chứng khoán mở rộng từ phạm vi quốc gia đến quốc tế. Sàn giao dịch quốc gia tương đối nhỏ và những chứng khoán của các công ty nhỏ mà họ giao dịch không đáp ứng yêu cầu của sàn giao dịch quốc sử thị trường chứng khoánLịch sử về sự xuất hiện của các sàn giao dịch đầu tiên đề cập đến các nước châu Âu, chủ yếu là Bỉ, Hà Lan, Ý, Vương quốc Anh. Lý do hình thành các sàn giao dịch gắn liền với sự xuất hiện của trái phiếu chính phủ đầu tiên, tạo điều kiện cho hoạt động của thị trường chứng khoán. Để thu hút thêm vốn, nhà nước bắt đầu phát hành trái phiếu lưu hành ở cả thị trường trong và ngoài lại năm 1531, thị trường chứng khoán đầu tiên xuất hiện ở Bỉ Antwerp. Các nhà môi giới và người cho vay tiền gặp gỡ tại đó để giải quyết các khoản nợ của doanh nghiệp, chính phủ và thậm chí là cá nhân. Nguyên mẫu đầu tiên của sàn giao dịch chứng khoán chỉ xử lý các hối phiếu và trái phiếu kể từ những năm 1500, khi đó không có cổ phiếu thực sự. Năm 1602, Công ty Đông Ấn Hà Lan chính thức trở thành công ty giao dịch công khai đầu tiên trên thế giới bằng cách niêm yết cổ phiếu của mình trên Sở giao dịch chứng khoán phát triển của nền kinh tế công nghiệp ở Anh trong thế kỷ 17-18 đã kích thích sự ra đời của sàn giao dịch chứng khoán Anh. Lúc đó, hình thức kinh tế mới là phát hành cổ phiếu đã bắt đầu xuất hiện. Sàn giao dịch chứng khoán London xuất hiện vào năm 1773 để bán chứng khoán. Tuy nhiên, việc các công ty không được phép phát hành cổ phiếu cho đến năm 1825 dẫn đến một lượng doanh thu cực kỳ hạn chế trên Sở giao dịch chứng khoán London, ngăn LSE trở thành sàn giao dịch chứng khoán lớn nhất trong thế kỷ 1792, Sở giao dịch chứng khoán New York Mỹ được thành lập bởi 24 nhà môi giới đã ký thỏa thuận môi giới đầu tiên. Năm 1882, Sở giao dịch chứng khoán Chicago xuất hiện ở Mỹ. Việc trao đổi bắt đầu phát triển mạnh mẽ vào cuối những năm 1880, khi số lượng giao dịch cổ phiếu và trái phiếu tăng lên và mang lại nhiều lợi nhuận giao dịch chứng khoán Bombay là sàn giao dịch chứng khoán đầu tiên ở châu Á - xuất hiện vào năm 1875. Theo sau, Sàn giao dịch chứng khoán Tokyo được ra mắt vào năm 1878 để cung cấp cho Nhật giao dịch trái phiếu chính phủ được phát hành cho các samurai, một thành phần của xã hội Nhật. Năm 1891, các doanh nhân Mỹ, Anh và Pháp đã thành lập Sàn giao dịch chứng khoán Thượng Nga, các sàn giao dịch đầu tiên xuất hiện dưới triều đại của Peter I. Năm 1705, sàn giao dịch chứng khoán đầu tiên của Nga được thành lập tại St. Petersburg. Tuy nhiên, nó không được xem là một thị trường hiệu quả, bởi hoạt động giao dịch vào thời điểm đó được thực hiện với khối lượng nhỏ và hệ thống tín dụng kém phát triển. Hầu hết, hóa đơn của các nhà máy nhà nước đã được giao các sàn giao dịch chứng khoán quốc tế và các sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam vận hànhNhiều người tưởng tượng sàn giao dịch chứng khoán là nơi giống như phim ảnh khắc họa - một đám người không ngừng la hét và chỉ giao tiếp qua điện thoại. Trước đây từng tồn tại một sàn giao dịch vật lý, và các nhà thầu hét giá chào mua và bán. Dẫu vậy ở hiện tại, hầu hết các hoạt động giao dịch đều diễn ra trực tuyến trên sàn giao dịch chứng khoán online. Mỗi giao dịch được thực hiện trên thị trường chứng khoán sẽ trải qua các giai đoạnỨng dụng. Người mua để lại yêu cầu qua Internet hoặc gọi điện thoại. Lệnh mua hoặc bán của họ sẽ được nhập vào hệ thống điện chiếu. Mọi thông số của giao dịch đều được kiểm tra cẩn thận bởi cả nhà đầu tư và bên bán chứng khoánThanh toán bù trừ còn gọi là thanh toán chung thực hiện trên sàn giao dịch. Giao dịch được kiểm tra, và tất cả các thủ tục giấy tờ sẽ được tiến tất giao dịch. Ở giai đoạn cuối, chứng khoán được đổi trực tiếp thành tiền của nhà đầu đáng chú ý là hãy cân nhắc những khoảng thời gian nhất định trên thị trường chứng khoán có thể thực hiện các giao dịch mua và bán. Ví dụ một số sàn giao dịch không hoạt động vào cuối năng của các sàn chứng khoán là gì?Sàn giao dịch duy trì giá cả hợp lý cho thị trường chứng khoán và phục vụ để kết nối người mua và người bán. Tất cả các tổ chức công ty phát hành phải nộp báo cáo tài chính cho sàn giao dịch trước khi được phép giao dịch. Các giao dịch diễn ra vào một thời điểm nhất định theo những quy tắc được thiết lập trên sàn giao dịch. Thông tin về chúng thuộc phạm vi công cộng mà bạn có thể tìm thấy trên trang web của sàn giao dịch tương chức năng chính của thị trường chứng khoán bao gồmHình thành một thị trường chứng khoán hoạt động lâu phân bổ vốn giữa các quốc gia, các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế và ngành công nghiệp trong một quốc gia, cũng như giữa các tổ chức riêng định cổ phần của nhà đầu tư trong một cổ phiếu cụ cấp tính thanh khoản của thị trường và khớp lệnh để đổi lấy phí giao thành phần quan trọng trên thị trường chứng khoán quốc tế và các sàn chứng khoán tại Việt NamCứ mỗi phút, một số lượng lớn các hoạt động sẽ diễn ra trên sàn giao dịch. Những nhân tố có liên quan tham gia đồng thời làNhà đầu tư. Nhà đầu tư có thể vừa là pháp nhân vừa là cá nhân, tham gia với mục đích đầu tư kiếm lợi nhuận. Để đạt được các mục tiêu tài chính cá nhân, nhà đầu tư có thể mua và bán cổ phiếu, trái phiếu, quỹ tương hỗ, hợp đồng kỳ hạn hoặc các công cụ thị trường chứng khoán chức phát hành, với nhiệm vụ phát hành chứng khoán để huy động vốn. Đó có thể là một công ty, một thành phố hoặc thậm chí là một tiểu bang. Việc trao đổi phục vụ như một thị trường với môi giới. Giữ vai trò trung gian giữa tổ chức phát hành và nhà đầu tư. Khi thực hiện các giao dịch trên thị trường, các nhà môi giới hành động độc quyền thay mặt cho nhà đầu tư. Ngược lại, nhà đầu tư không có quyền thực hiện bất kỳ giao dịch nào trên sàn giao dịch mà không ký kết thỏa thuận với nhà môi giới và mở tài khoản môi đăng ký duy trì một sổ đăng ký lưu lại thông tin tất cả các chứng khoán. Do đó, công ty sẽ nắm được danh tính các cổ đông của giám sát lưu trữ chứng khoán và đồng thời lưu giữ hồ sơ về việc chuyển giao quyền hạn khi kết thúc giao quan quản lý. Trong nhiều trường hợp, đó là một Ngân hàng Trung ương. Nó đồng thời cấp giấy phép để kiểm soát hành động của những người tham gia thị trường chứng khoán, giúp bảo vệ các nhà đầu tư khỏi các chiêu trò kinh doanh vô đạo trường sơ cấp và thứ cấpTrên thị trường chứng khoán sơ cấp, chứng khoán phát hành lần đầu của doanh nghiệp và nhà nước sẽ được bán. Thị trường này bị chi phối bởi các giao dịch phi tập trung. Chứng khoán được mua chủ yếu bởi các tổ chức tín dụng và tài chính. Thị trường sơ cấp được kết nối với thị trường thứ cấp, nơi những người tham gia thị trường mua và bán chứng khoán đã phát hành trước đó và dự trữ bổ sung của họ. Các sàn giao dịch chứng khoán đóng một vai trò quan trọng trong thị trường vốn họ tập hợp vốn mà không cần sự can thiệp của chính phủ và chuyển nó vào các khoản đầu tư hứa hẹn thu nhập loại Sàn giao dịch chứng khoánThị trường đấu giáTrong các trao đổi này, người mua và người bán đưa ra các giá chào bán và chào mua cạnh tranh. Các nhà tạo lập thị trường muốn bán tài sản ở mức giá cao hơn, người nhận - nhưng ở mức giá thấp hơn. Khi lệnh mua và bán được khớp, các giao dịch được thực hiện. Ngày nay, việc khớp lệnh này được thực hiện tự động bằng thuật toán điện tử và được sử dụng bởi một số sàn giao dịch chứng khoán trực tuyến, bao gồm Sàn giao dịch chứng khoán New trường đại lý & Nhà môi giớiNhà môi giới là một công ty làm trung gian giữa các khách hàng tư nhân và các tổ chức tài chính lớn, đồng thời cung cấp cho các nhà giao dịch quyền truy cập vào một nền tảng, nơi họ có thể mua và bán tiền tệ, cổ phiếu, kim loại quý và các tài sản quy định, một nhà đầu tư nhỏ lẻ không thể tiếp cận sàn giao dịch chứng khoán nếu không có sự hỗ trợ của nhà môi diện của thị trường này bao gồm các nhà môi giới ngoại hối lớn và các ngân hàng có bộ phận giao dịch hối đầu giao dịch với một nhà môi giới đáng tin cậy Đăng ký Sàn giao dịch chứng khoán điện tửNhư tên gọi của nó, ở đây không tồn tại hoạt động thể chất thủ công hay sàn giao dịch - các lệnh được khớp bởi một thuật toán giao dịch điện tử. Những trao đổi này diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn. Họ có thể xử lý các giao dịch trị giá hàng tỷ đô la chỉ trong vòng một ngày. Nasdaq và ECN Mạng truyền thông điện tử là những sàn giao dịch chứng khoán nổi bật nhất trong lĩnh vực trường OTCĐây là một thuật ngữ chung cho tất cả các sàn giao dịch chứng khoán khác với mô tả ở trên. Over-the-counter OTC thường niêm yết các công ty nhỏ, tổ chức phát hành đã bị hủy niêm yết khỏi các sàn giao dịch lớn và các chứng khoán giao dịch chứng khoán và IPOIPO viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Initial Public Offering” là phát hành lần đầu ra công chúng, quá trình một công ty tư nhân hoặc các nhà đầu tư ban đầu bán cổ phiếu trên các sàn giao dịch chứng khoán, kết quả là công ty trở nên đại chúng và chứng khoán có sẵn cho nhiều nhà đầu tư. Danh sách các bên trung gian trong giao dịch này bao gồm các nhà bảo lãnh phát hành, sàn giao dịch chứng khoán, nhà môi giới, kiểm toán viên, dịch vụ PR, hỗ trợ pháp lý, bán cổ phần của công ty không chỉ là một giải pháp thay thế cho việc vay nợ vốn gây gánh nặng cho công ty với các khoản thanh toán lãi suất thường xuyên. Đó là một bước tiến lên một tầm cao mới cùng với trạng thái của một công ty đại chúng, tổ chức phát hành sẽ nhận được nhiều lợi thế khác khi tham gia vào một sàn giao dịch chứng cao uy tín với đối tác và chủ năng huy động vốn để tiếp tục phát năng xác định giá thị trường của doanh cường tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh và độ hiệu đó, công ty có thể tiến hành phát hành trên thị trường thứ cấp để tài trợ cho các dự án đầu tư mới và đạt được sự đa dạng hóa rộng thanh khoản của chứng khoán và khả năng xác định giá thị trường cho phép bạn sử dụng cổ phiếu của chính mình thay thế cho tiền, trả tiền thưởng cho nhân viên, nhiên, cùng với những điều này, công ty sẽ đảm đương nhiều nghĩa vụ bổ sung đối với hàng nghìn nhà đầu tư chứng khoán mới và cơ quan quản sàn giao dịch chứng khoán uy tín trên thế giớiSàn giao dịch chứng khoán Mỹ AMEXĐược hình thành khi thị trường chỉ mới bắt đầu chuyển từ đường phố sang mặt bằng hẳn hoi. Trong một thời gian dài, AMEX chuyên bán các chứng khoán có tính thanh khoản thấp. Năm 2008, AMEX được thu mua bởi sàn giao dịch chứng khoán giao dịch chứng khoán New York NYSEĐây là sàn chứng khoán lớn nhất thế giới, với doanh số đạt 50% tổng doanh số của các sàn chứng khoán toàn cầu. NYSE là một tổ chức phi thương mại giao dịch hơn công ty từ khắp nơi trên thế giới. Có tin đồn rằng, các yêu cầu niêm yết đối với NYSE không hề dễ dàng và khắt khe nhất trên thế giao dịch chứng khoán LondonĐược hình thành bởi một công ty chứng khoán kinh doanh chứng khoán của chính mình. Trong số 22 sàn giao dịch chứng khoán ở Bỉ, chỉ có LSE trở thành sàn giao dịch chứng khoán quốc tế và là sàn hàng đầu ở châu Âu. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, đây là một trong những sàn giao dịch chứng khoán hàng đầu thế giới. Cả cá nhân và nhà môi giới nhà nước đều có thể trở thành thành viên của thị trường thương giao dịch chứng khoán Thượng Hải SSEĐây là sàn chứng khoán lớn nhất Trung Quốc, đứng đầu thị trường chứng khoán châu Á. Nó không phải là một tổ chức thương mại và nên được giám sát bởi một ủy ban an ninh. Tình trạng của tất cả các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán được sử dụng trong việc tính toán chỉ số SSE giao dịch chứng khoán NasdaqNasdaq là một sàn giao dịch chứng khoán của Mỹ chuyên về cổ phiếu công nghệ cao. Chỉ số NASDAQ là một chỉ số thị trường OTC do Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán quốc gia công bố và dựa trên báo giá của số NASDAQ tổng hợp dựa trên giá trị thị trường gia quyền của cổ phiếu của các công ty phát hành công nghệ cao. Điều này có nghĩa là chứng khoán của mỗi công ty ảnh hưởng đến chỉ số tỷ lệ thuận với giá trị thị trường của công ty. Trong phiên giao dịch, chỉ số Nasdaq tính toán giá trị thị trường của hơn công là những sàn chứng khoán uy tín tại Mỹ?Các sàn giao dịch chứng khoán uy tín lớn ở Mỹ là NASDAQ, AMEX và NYSE. NASDAQ là thị trường chứng khoán điện tử đầu tiên trên thế giới hơn công ty đang giao dịch tại đây - cung cấp cổ phiếu của Microsoft, Intel, Apple và Google. Sàn giao dịch chứng khoán quốc tế NASDAQ cũng chú trọng hợp tác quản lý với các công ty thuộc lĩnh vực thế nào để đầu tư vào thị trường chứng khoán?Lợi nhuận trên sàn giao dịch chứng khoán không phải là trò may rủi như một số nhà giao dịch non xanh’ hay nghĩ. Thu nhập phụ thuộc vào nhiều yếu tố chiến lược, xu hướng thị trường, tình hình nền kinh tế. Bằng cách này hay cách khác, việc dự đoán lợi nhuận là hoàn toàn khả đây là một ví dụ ngắn gọn để minh họa cách hoạt động giao dịch trên sàn chứng khoán diễn ra như thế nàoBạn mua và bán cổ phiếu và trái phiếu doanh thời gian, giá cổ phiếu tăng hoặc giảm, nguồn thu nhập tích lũy từ việc mua và bán chúng đúng thời điểm. Một số cổ phiếu có thể mang lại cho bạn cổ tức, còn trái phiếu sẽ mang lại thu nhập dưới dạng lãi suất được đảm bảo - phiếu giảm giá. Lợi suất trái phiếu tuy nhỏ hơn nhưng đáng tin cậy nhuận của bạn cũng sẽ phụ thuộc vào chiến lược đã chọn. Nói chung, lợi suất càng cao thì rủi ro mất tiền càng cao. Trên thị trường chứng khoán, lợi suất có thể cao hơn so với khoản nạp, song điều quan trọng bạn cần lưu ý là không tồn tại sự đảm bảo tuyệt các khoản đầu tư vào chứng khoán không được bảo hiểm, bạn sẽ có nguy cơ mất một số, và đôi khi là tất cả, các khoản đầu tư cá nhân. Đừng bao giờ mạo hiểm cơ hội đầu tư vượt quả khả năng của và nhược điểm của các sàn giao dịch chứng khoánKhi lưu ý đến thông tin này, bạn sẽ có thể cân nhắc mọi rủi ro và lợi nhuận để giao dịch thông minh trên LiteFinance hoặc các sàn giao dịch chứng khoán ở Việt Nam điểm của sàn giao dịch chứng khoánNhược điểm của sàn giao dịch chứng khoánSàn giao dịch chứng khoán cho phép các công ty giao dịch công khai thu hút vốn đầu tư để phát triển kinh doanh nhờ số lượng nhà đầu tư tối đa có ro đầu cơ. Những người tham gia thị trường lớn whales có thể kích thích chuyển động giá theo hướng họ muốn trước hết là đối với các tài sản có tính thanh khoản thấp. Các biến động trên thị trường chứng khoán có thể tự phát và không thể dự đoán cung cấp tính thanh khoản và thúc đẩy quá trình mua và bán chứng khoán, đồng thời đảm bảo bảo vệ nhà phát hành và nhà đầu tư. Thuật toán của các sàn chứng khoán hàng đầu thế giới thường minh bạch và dễ dịch trên sàn chứng khoán ẩn chứa rủi ro giống như bất kỳ khoản đầu tư nào khác. Nếu vốn kiến thức tài chính còn hạn chế, nhà giao dịch ắt có thể thất thoát tiền bạc. Các câu hỏi thường gặp về sàn giao dịch chứng khoánĐâu là sàn giao dịch chứng khoán lớn nhất thế giới?NYSE là sàn giao dịch chứng khoán lớn nhất vốn hóa thị trường của các công ty niêm yết là hơn 28,4 nghìn tỷ USD vào tháng 9 năm 2021. Sàn giao dịch chứng khoán lớn thứ hai là Nasdaq 22,3 nghìn tỷ USD vốn hóa thị trường của các công ty niêm yết.Có tổng cộng bao nhiêu thị trường chứng khoán?Số lượng sàn giao dịch chứng khoán nếu tính cả địa phương và quốc gia có thể lên đến hàng trăm. Danh sách hiện tại của các sàn giao dịch lớn trên thế giới là ban chứng khoán và sàn giao dịch Mỹ là gì?SEC Securities and Exchange Commission là một cơ quan quản lý độc lập của chính quyền liên bang Hoa Kỳ chịu trách nhiệm bảo vệ các nhà đầu tư, duy trì hoạt động công bằng và chính xác của thị trường chứng khoán và tạo điều kiện hình thành vốn. Nó thẩm định tính minh bạch và cẩn trọng về mặt kinh tế của các công ty trước khi cho phép họ bắt đầu IPO, hoặc phát hành cổ phiếu trên các sàn giao dịch của dung của bài viết này phản ánh ý kiến của tác giả và không nhất thiết phản ánh vị trí chính thức của LiteFinance. Tài liệu được xuất bản trên trang này chỉ được cung cấp cho mục đích thông tin và không được coi là cung cấp tư vấn đầu tư cho các mục đích của Directive 2004/39 / giá bài báo này{{value}} {{count}} {{title}}
Chứng khoán là một lĩnh vực kinh tế tài chính, đầu tư rất phổ biến hiện nay. Điểm chứng khoán tăng hay giảm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, đồng thời cũng là yếu tố để nhà đầu tư nhận biết giá trị cổ phiếu của mình. Số lượng tham gia thị trường chứng khoán hiện nay rất đông, nhưng phần lớn đều là những nhà đầu tư mới, nhỏ lẻ, chưa hiểu rõ về các vấn đề liên quan đến chứng khoán. Vậy sàn chứng khoán là gì và trong tiếng anh như thế nào? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây Sàn chứng khoán tiếng anh là gì? Sàn chứng khoán tiếng anh là gì?Sàn chứng khoán là nơi các nhà đầu tư thực hiện giao dịch mua bán các loại chứng khoán đang có trên thị trường. Ngoài mua bán chứng khoán, bạn còn có thể trao đổi, tặng cũng như chuyển nhượng loại tài sản bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, phái sinh và các loại tài sản đầu tư khác trên thể hiểu đơn giản, sàn giao dịch là một nơi trung gian hỗ trợ các công ty phát hành hoặc thu hồi chứng khoán, thực hiện các nghĩa vụ nợ – vốn cho nhà đầu tư, nơi chi trả cổ tức,… Cũng như là một sân chơi để người mua và người bán chứng khoán trao đổi với nhau. Bên cạnh đó, các sàn chứng khoán cũng cung cấp một lượng lớn thông tin công ty, tài liệu đầu tư để bạn tham khảo kỹ trước khi ra quyết Sàn chứng khoán tiếng anh là gì?Sàn chứng khoán trong tiếng Anh là Stock exchangeStock exchange được phát âm trong tiếng anh là /ˈstɑk ɪksˌtʃeɪndʒ/Các từ đồng nghĩa với Stock exchangesecurities exchange /sɪˈkjʊərətiz ɪksˈtʃeɪndʒ/ sàn giao dịch chứng khoán bours UK/bɔːs/ US /bɔːrs/ sở giao dịch chứng khoán3. Các khái niệm cơ bản về thị trường chứng khoánSell and buy Mua và bánExchange traded funds ETF quỹ hoán đổi danh mục quỹ chỉ số chứng khoánStock market Thị trường chứng khoánStock Cổ phiếuGo up/rise TăngGo down/fall/decline/depreciate GiảmRise suddenly/jump/boom/soar/skyrocket Tăng vọtTake a nose dive/collapse/slump/drop sharply Giảm đột ngộtBull market Thị trường bò tót thị trường theo chiều giá lênBear market Thị trường gấu thị trường theo chiều giá xuốngLimit up Giá trầnLimit down Giá sànCapital reduction Giảm vốnOpening price Giá mở cửa/giá đầu ngàyClosing price Giá đóng cửa/giá cuối ngàyFundamental Analysis phân tích cơ bảnMacro analysis Phân tích vĩ môIndustry analysis Phân tích ngànhFiscal policy chính sách tài khóaMonetary policy chính sách tiền tệProfitability Khả năng sinh lờiMarket beta Hệ số betaCapital expenditure Chi phí vốnDividend yield Tỷ lệ cổ tứcStock price Giá cổ phiếuInstitutional investors Nhà đầu tư tổ chứcForeign investors Nhà đầu tư nước ngoàiInvestment trust Ủy thác đầu tưDealer Đại lýMargin trading Giao dịch ký quỹFinancial derivatives Sản phẩm tài chính phái sinhMoving average MA – Trung bình động Chi phí trung bình của các nhà đầu Một số thuật ngữ Tiếng Anh về giao dịch chứng khoánDưới đây là các thuật ngữ tiếng Anh trong chứng khoán thường được sử dụng nhất. Cùng Topica Native tham khảo Các loại chứng khoán và cổ phiếuSecurity Chứng khoán Là các loại giấy tờ có giá và có thể mua bán trên thị trường chứng khoán. Khi đó chứng khoán là hàng hóa trên thị trường Chứng khoán phái sinh Là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu. Nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi Cổ phần Chỉ các chứng nhận hợp lệ về quyền sở hữu một phần đơn vị nhỏ nhất của một doanh shares Cổ phiếu lưu hành trên thị trường Là số cổ phần hiện đang được các nhà đầu tư nắm giữ. Bao gồm cả các cổ phiếu giới hạn được sở hữu bởi nhân viên của công ty hay cá nhân khác trong nội bộ công stock Cổ phiếu phổ thông / Cổ phiếu thường Là loại chứng khoán đại diện cho phần sở hữu của cổ đông trong một công ty hay tập đoàn. Cho phép cổ đông có quyền bỏ phiếu và được chia lợi nhuận từ kết quả hoạt động kinh doanh thông qua cổ tức và/hoặc phần giá trị tài sản tăng thêm của công ty theo giá thị Các thuật ngữ trong chứng khoán về một số tài liệuProspectus Bản cáo bạch Khi phát hành chứng khoán ra công chúng, công ty phát hành phải công bố cho người mua chứng khoán những thông tin về bản thân công ty, nêu rõ những cam kết của công ty và những quyền lợi của người mua chứng khoán… Dựa trên cơ sở đó người đầu tư có thể ra quyết định đầu tư hay không. Tài liệu phục vụ cho mục đích đó gọi là Bản cáo bạch hay Bản công bố thông statement Báo cáo tài chính. Là các bản ghi chính thức về tình hình các hoạt động kinh doanh của một doanh Các thuật ngữ về chứng khoán trong hoạt động mua bánEquity carve out Bán cổ phần khơi mào / Chia Tách một phần Xảy ra khi công ty mẹ tiến hành bán ra công chúng lần đầu một lượng nhỏ dưới 20% cổ phần của công ty con mà nó nằm hoàn toàn quyền sở Sales hay Short selling hoặc Shortening Bán khống Là một nghiệp vụ được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận thông qua giá chứng khoán out Bán tháo Bán nhanh bán gấp một chứng khoán hay một loại hàng hóa nào đó bất chấp giá cả, có thể bán với mức giá thấp hơn rất nhiều so với khi mua Các thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán về một số hoạt động khác Underwrite Bảo lãnh Một người hoặc một tổ chức chấp nhận rủi ro mua một loại hàng hóa giấy tờ nào đó để đổi lấy cơ hội nhận được món lời trap Bẫy giảm giá Một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu giảm giá sau một đợt tăng liên tiếp. Bull trap Bẫy tăng giá Một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu tăng giá sau một đợt sụt giảm liên stock Cầm cố chứng khoán Một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trên cơ sở hợp đồng pháp lý của hai chủ thể tham gia. Trong đó quy định rõ giá trị chứng khoán cầm cố, số tiền vay, lãi suất và thời hạn trả nợ, phương thức xử lý chứng khoán cầm Các chỉ sốMargin of safety Biên an toàn. Khi mức giá thị trường thấp hơn nhiều so với mức giá nội tại mà nhà đầu tư xác định thì khoảng chênh lệch giữa hai giá trị này được gọi là biên an – Decline Index Chỉ số A-D. Chỉ số A-D là chỉ số xác định xu hướng thị Các thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán khácClearing Bù trừ chứng khoán và tiền Bù trừ chứng khoán và tiền là khâu hỗ trợ sau giao dịch chứng Term Investments Các khoản đầu tư ngắn hạn Một tài khoản thuộc phần tài sản ngắn hạn nằm trên bảng cân đối kế toán của một công gap Chênh giá mở cửa thị trường Trong giao dịch cổ phiếu chênh giá mở cửa thị trường là hiện tượng giá mở cửa chênh lệch rất lớn so với giá đóng cửa ngày hôm trước. Thông thường do những thông tin đặc biệt tốt hoặc đặc biệt xấu trong thời gian thị trường đóng spread Chênh lệch giá đặt mua/bán Là mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán của cùng một giao dịch cổ phiếu, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, tiền tệ.5. Một số câu hỏi thường gặpThị trường chứng khoán có đặc điểm gì?Với các nguyên tắc được đề cập rõ tại bộ Luật Chứng khoán, nhà đầu tư cũng có thể tham khảo thêm các đặc điểm của thị trường chứng khoán trước khi quyết định đầu thanh khoản Chứng khoán là loại tài sản có tính thanh khoản cao hơn các loại khác nhờ vào khả năng mua bán nhanh chóng qua thị trường. Hiện nay, cổ phiếu là loại hình mang tính thanh khoản cao ro theo thị trường Chứng khoán là loại tài sản chịu tác động thông qua biến đổi của thị trường làm ảnh hưởng đến giá trị. Các vấn đề tạo nên rủi ro có thể là lạm phát, chính trị hoặc biến động của chính thị trường năng sinh lời Chứng khoán có khả năng sinh lời ổn định thông qua việc chia cổ tức của các doanh nghiệp hoặc biến động tăng giá chứng khoán trên thị nghĩa chung của các màu trong thị trường chứng khoán?Có thể thấy trên bảng giá, các màu sắc nhấp nháy liên tục và có sự chuyển động rất nhanh, điều này thể hiện sự thay đổi của giá cả cổ phiếu. Nhìn chung khi các bạn thấy sắc đỏ chiếm đa số trên bảng giá thì có lẽ đó là một ngày buồn của thị trường. Nói cách khác, đây là một ngày với những giao dịch buồn tẻ, ảm đạm khi các cổ phiếu đang xuống giá. Còn khi sắc xanh lá bao phủ cũng là lúc thị trường đang đà đi lên, giá cổ phiếu tăng so với phiên giao dịch trước đó, đem lại tinh thần lạc quan cho các nhà đầu vào các màu sắc này mà các nhà đầu tư có thể nắm bắt được tổng quát về các chỉ số giá. Từ đó các bạn có thể quyết định xem nên mua hay bán các cổ phiếu mà mình đang nắm thể thấy rằng toàn bộ các chỉ số giá nếu đều là màu xanh thì điều này đồng nghĩa rằng tổng quan thị trường chứng khoán đang đi lên và hứa hẹn sẽ còn tăng trưởng trong thời gian thêm Điểm chứng khoán là gì? Cập nhật 2022Xem thêm Đòn bẩy tài chính trong chứng khoán là gì?Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Sàn chứng khoán tiếng anh là gì? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Chứng khoán là một lĩnh vực thu hút sự quan tâm của rất nhiều người. Với những người mới bắt đầu thì việc tìm hiểu sẽ khó khăn vì nhiều thuật ngữ và từ vựng chuyên ngành khá nhiều. Để giúp dễ dàng tiếp cận hơn, 4Life English Center sẽ tổng hợp lại các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành chứng khoán thông dụng trong bài viết dưới đây!Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành chứng khoán1. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành chứng khoánSecurities industry Ngành chứng Chứng of securities Sự chuyển nhượng chứng market Thị trường chứng securites Chứng khoán đầu bearing securities Chứng khoán sinh securities Chứng khoán đầu securities Chứng khoán nhà of securities Sự trao đổi chứng – yield securities Chứng khoán có lợi tức cố yield securities Chứng khoán có lợi tức thay securities Chứng khoán yết bảng, chứng khoán giao dịch securities Chứng khoán nước give security Nộp tiền bảo deposit securities with… Ký thác chứng khoán ở…To lay in stock Đưa vào dự have in stock Có sẵn hàng hóa.To stand security for someone Đứng ra bảo đảm cho ai stock up Mua tích trữ, cất vào kho, để vào lend money without securities Cho vay không có vật bảo take stock of… Kiểm kê hàng trong kho…To take stock in… Mua cổ phần của công ty…Unlisted securities Chứng khoán không yết securites Chứng khoán không yết index Chỉ số bất quân stock Cổ phiếu không yết stock Cổ phiếu không yết Chỉ số, chỉ tiêu, nguyên tắc, chỉ đạo, mục stocktaking Sự kiểm kê hàng against securities Tiền cho stock Vốn của ngân securities Chứng khoán vô stock Vốn phát hàng = Vốn cổ price index Chỉ số vật stock Mỹ Cổ phần of living index Chỉ số giá sinh Người môi giới chứng khoán, người mua bán cổ phần chứng index of exports Chỉ số khối lượng hàng xuất index Chỉ số quân sale price index Chỉ số giá bán buôn bán sỉ.Dow jones index Chỉ số Đao paid stock Cổ phần nộp đủ stock Cổ phiếu thông – edged securities Chứng khoán viền vàng, chứng khoán loại – edged stock Cổ phiếu loại securities Trái khoán nhà nước, công stock Chứng khoán nhà nước, công stock Cổ phiếu yết bảng Mỹ.Price and wages index Chỉ số giá và stock Cổ phiếu ưu index Chỉ số sản and sale of stock Sự mua bán chứng price index Chỉ số giá bán securities Chứng khoán có thể bán được có thể đổi thành tiền được.Registered securities Chứng khoán ký securities Chứng khoán lưu thông, chứng khoán giao dịch securities Chứng khoán có thể chuyển nhượng of securities Sự thế chấp chứng securities Chứng khoán được định Vật bảo đảm, tiền bảo đảm, sự bảo đảm, chứng Cổ phiếu, kho dự trữ, hàng trong kho, in hand = Stock in trade = Stock on hand Hàng có sẵn, hàng tồn – account = Stock – book Sổ nhập và xuất borrowed Chứng khoán được gia hạn thanh carried Chứng khoán được gia hạn thanh Sự đầu cơ chứng Sự đầu cơ chứng Bảng giá chứng broking Người môi giới chứng certificate Giấy chứng nhận có cổ exchange Sở giao dịch chứng operator Người buôn chứng circles Giới giao dịch chứng Mỹ Người coi market Thị trường chứng // Kho dự trữ, dự Buồng tip Sự mách nước riêng cho việc giao dịch chứng Người giữ chứng Người tích trữ Người đầu cơ chứng Sổ kiểm kê hàng, sự kiểm kê turnover Sự luân chuyển of bearer Chứng khoán không tên, chứng khoán vô for debt Sự bảo đảm một món for someone Sự bảo đảm cho đang xem Sàn chứng khoán tiếng anh là gì2. Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành chứng khoánBáo cáo tài chính Financial statement Báo cáo tài chính là các bản ghi chính thức về tình hình các hoạt động kinh doanh của một doanh tháo Bailing out Bailing out- bán tháo- chỉ việc bán nhanh bán gấp một chứng khoán hay một loại hàng hóa nào đó bất chấp giá cả, có thể bán với mức giá thấp hơn rất nhiều so với khi mua vào, như một biện pháp cứu vãn thua lỗ hơn nữa khi chứng khoán hay mặt hàng này đang theo chiều rớt giá trên thị thêm Hướng Dẫn Cách Nhiều Ghép Nhiều Anhnh Vào 1 Khung Mạnh Mẽ Nhất Với thị trường chứng khoán, mọi thông tin đều là tài nguyên quí giá, thì chỉ cần một tín hiệu “không lành” đã có thể gây lên hiện tượng bán khống Short Sales Trong tài chính, Short sales hay Short selling hoặc Shorting là một nghiệp vụ trên thị trường tài chính được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận thông qua giá chứng khoán cổ phần khơi mào Equity carve out Hoạt động bán cổ phần khơi mào, còn gọi là chia tách một phần, xảy ra khi công ty mẹ tiến hành bán ra công chúng lần đầu một lượng nhỏ dưới 20% cổ phần của công ty con mà nó nắm hoàn toàn quyền sở cáo bạch Prospectus Khi phát hành chứng khoán ra công chúng, công ty phát hành phải công bố cho người mua chứng khoán những thông tin về bản thân công ty, nêu rõ những cam kết của công ty và những quyền lợi của người mua chứng khoán… để trên cơ sở đó người đầu tư có thể ra quyết định đầu tư hay không. Tài liệu phục vụ cho mục đích đó gọi là Bản cáo bạch hay Bản công bố thông lãnh Underwrite Bảo lãnh là thuật ngữ tài chính chỉ việc một người hoặc một tổ chức chấp nhận rủi ro mua một loại hàng hóa giấy tờ nào đó để đổi lấy cơ hội nhận được món lời tăng giá Bull trap Bẫy tăng giá được hình thành dưới dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu tăng giá sau một đợt sụt giảm liên giảm giá Bear trap Bẫy giảm giá được hình thành dưới dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu giảm giá sau một đợt tăng liên trừ chứng khoán và tiền Clearing Bù trừ chứng khoán và tiền là khâu hỗ trợ sau giao dịch chứng an toàn Margin of safety Là một nguyên lý đầu tư trong đó nhà đầu tư chỉ mua chứng khoán khi giá thị trường thấp hơn nhiều so với giá trị nội tại của chứng khoán đó. Nói cách khác, khi mức giá thị trường thấp hơn nhiều so với mức giá nội tại mà nhà đầu tư xác định thì khoảng chênh lệch giữa hai giá trị này được gọi là biên an khoán Security Chứng khoán là các loại giấy tờ có giá và có thể mua bán trên thị trường, gọi là thị trường chứng khoán, khi đó chứng khoán là hàng hóa trên thị trường khoán phái sinh Derivatives Chứng khoán phái sinh derivatives là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu, nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi số A-D Advance – Decline Index Chỉ số A-D là chỉ số xác định xu hướng thị lệch giá đặt mua/bán Bid/Ask spread Chênh lệch giá đặt mua/đặt bán là mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán của cùng một giao dịch cổ phiếu, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, tiền tệ.Cầm cố chứng khoán Mortgage stock Cầm cố chứng khoán là một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trên cơ sở hợp đồng pháp lý của hai chủ thể tham gia, trong đó quy định rõ giá trị chứng khoán cầm cố, số tiền vay, lãi suất và thời hạn trả nợ, phương thức xử lý chứng khoán cầm giá mở cửa thị trường Opening gap Trong giao dịch cổ phiếu chênh giá mở cửa thị trường là hiện tượng giá mở cửa chênh lệch rất lớn so với giá đóng cửa ngày hôm trước, thông thường là do những thông tin đặc biệt tốt hoặc đặc biệt xấu trong thời gian thị trường đóng khoản đầu tư ngắn hạn Short Term Investments Các khoản đầu tư ngắn hạn là một tài khoản thuộc phần tài sản ngắn hạn nằm trên bảng cân đối kế toán của một công phần Share Cổ phần là khái niệm chỉ các chứng nhận hợp lệ về quyền sở hữu một phần đơn vị nhỏ nhất của doanh nghiệp nào phiếu phổ thông Common stock Cổ phiếu thường hay còn gọi là cổ phiếu phổ thông là loại chứng khoán đại diện cho phần sở hữu của cổ đông trong một công ty hay tập đoàn, cho phép cổ đông có quyền bỏ phiếu và được chia lợi nhận từ kết quả hoạt động kinh doanh thông qua cổ tức và/hoặc phần giá trị tài sản tăng thêm của công ty theo giá thị phiếu lưu hành trên thị trường Outstanding shares Cổ phiếu lưu hành trên thị trường là số cổ phần hiện đang được các nhà đầu tư nắm giữ, bao gồm cả các cổ phiếu giới hạn được sở hữu bởi nhân viên của công ty hay cá nhân khác trong nội bộ công thêm Xem Nhiều 10/2021 Review Neutrogena Hydro Boost Water Gel Thật Giả3. Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành chứng khoán dành cho nhà đầu tư chuyên nghiệpAnalyst An expert who studies financial data on credit or securities or sales or financial patterns etc. and recommends appropriate business phân tích Chuyên gia nghiên cứu các dữ liệu tài chính về tín dụng, chứng khoán, kinh doanh hoặc mô hình tài chính… và đề xuất phương hướng kinh doanh phù allocaton An investment strategy that aims to balance risk and reward by apportioning a portfolio’s assets according to an individual’s goals, risk tolerance and investment bổ tài sản Một chiến lược đầu tư nhằm mục tiêu cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận bằng cách phân bổ tài sản của danh mục đầu tư theo mục tiêu của một cá nhân, khả năng chịu rủi ro và khả năng đầu chip Well established company with good earnings and regular stock ty nổi tiếng Công ty hoạt động tốt với thu nhập tốt và chia cổ tức thường market A market condition in which the prices of securities are falling or are expected to trường theo chiều giá xuống Một điều kienj của thị trường trong đó giá các chứng khoán đang giảm hoặc dự kiến sẽ A debt investment in which an investor loans money to an entity corporate or governmental that borrows the funds for a defined period of time at a fixed interest phiếu hình thức cho vay nợ Một khoản nợ mà một nhà đầu tư cho vay tiền một thực thể công ty hoặc chính phủ trong một khoảng thời gian nhất định với lãi suất cố market A financial market of a group of securities in which prices are rising or are expected to trường theo chiều giá lên Một nhóm cổ phiếu trong thị trường chứng khoán có giá đang tăng hoặc được kỳ vọng sẽ Financial assets or the financial value of assets, such as Tài sản tài chính hoặc giá trị tài sản tài chính như Is the process in which interest is earned on both the principal- the amount you deposited-and on any previously earned lãi kép Là quá trình mà lãi suất nhận được từ cả tiền gốc – số tiền bạn gửi và bất kỳ khoản lãi nào đã có trước Payment to shareholders, on a per-share basis, out of the company’s cổ tức Việc trả cho các cổ đông dựa trên dựa trên cơ sở mỗi cổ phần trong tổng thu nhập của công The act of investing in many different assets rather than just a few so as to reduce dạng hóa đầu tư là hành vi đầu tư vào nhiều tài sản khác nhau chứ không chỉ là một số ít nhằm giảm thiểu rủi Production and consumption of goods and động kinh doanh Sản cuất và tiêu dùng hàng hóa và dịch Income security An investment that provides a return in the form of fixed periodic payments and the eventual return of principal at khoán cho thu nhập cố định Một khoản đầu tư mang lại một khoản hoàn trả dưới hình thức thanh toán định kỳ và hoàn trả gốc khi đáo investment Type of investment you buy and hold, holding it will increase in value over tư tăng trưởng Loại hình đầu tư mà bạn mua và nắm giữ, nắm giữ nó sẽ tăng giá trị theo thời statement A summary of income and expenses during a specific period of time; also known as profit and loss cáo kết quả kinh doanh Tóm tắt về thu nhập và chi phí trong một khoảng thời gian cụ thể, còn được biết đến như báo cáo lãi A fixed charge for borrowing suất Một khoản phí cố định để vay National Association of Securities Dealers Automated Quotation Sàn giao dịch chứng khoán Quốc gia lớn nhất nước Consists of all the securities held by an mục đầu tư bao gồm các chứng khoán do nhà đầu tư nắm A chance that has an unknown ro Một thay đổi mang lại kết quả chưa xác To engage in business dealings that involve some risk in hopes of making a cơ Tham gia các giao dịch kinh doanh liên quan đến một số rủi ro với hy vọng kiếm được lợi plan Putting money aside in a systematic way to help reach a financial tiết kiệm Đưa tiền vào một cách có hệ thống giúp đạt được mục tiêu tài A certificate documenting the shareholder’s ownership in the phần một giấy chứng nhận quyền sở hữu cổ phần trong công Being easily động Dễ dàng thay vựng Tiếng Anh dành cho chuyên ngành chứng khoán khá là khó học. Hy vọng với những tự vựng và thuật ngữ mà 4Life English Center mang tới sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng Tiếng Anh chuyên ngành chứng khoán. Hãy lựa chọn cách học tốt nhất dành cho bản thân để có thể dễ dàng ghi nhớ nhé!
lên sàn chứng khoán tiếng anh là gì